Bạn đang lên kế hoạch xây dựng nhà phố mới với chi phí phù hợp với điều kiện tài chính hiện có của gia đình? Vậy, hãy để Nhà Mới Pro liệt kê ra đơn giá thi công nhà phố Hà phần thô lẫn nhân công hoàn thiện theo m2 để các bạn tham khảo. Từ đó, bạn sẽ sớm lập ra được cho mình bảng báo giá chi tiết nhất về mẫu nhà mới sắp tới của gia đình mình.
Đơn giá thi công nhà phố phần thô và nhân công hoàn thiện theo m2
Thường trước khi lên kế hoạch xây nhà chi tiết, bạn sẽ tìm hiểu trước về diện tích và quy mô ngôi nhà có phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình? Dưới đây, Nhà Mới Pro sẽ chia sẻ đơn giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện theo m2 để các bạn tham khảo:
- Đối với công trình nhà phố có diện tích từ 350m2 sàn trở lên: Giá thành dao động 3,2 triệu đồng/m2.
- Đối với công trình nhà phố có diện tích từ 300-350m2 sàn trở lên: Giá thành dao động 3,250 triệu đồng/m2.
- Đối với công trình nhà phố có diện tích từ 250-300m2 sàn trở lên: Giá thành dao động với 3,3 triệu đồng/m2.
- Đối với công trình nhà phố có diện tích từ 200-250m2 sàn trở lên: Giá thành dao động với 3,350 triệu đồng/m2.
Lưu ý: Đơn giá thi công nhà phố trên chưa bao gồm phí khoan địa chất, phí khoan cọc, ép cọc hay tháo dỡ nhà cũ. Mặt khác, giá thành vật liệu ở các địa phương sẽ có sự biến động khác nhau. Vì thế, tùy từng thời điểm, từng công trình nhà ở cụ thể, mức giá trên sẽ có sự biến động ít nhiều.
Đối với công trình nhà phố có diện tích từ 350m2 sàn trở lên, giá thành dao động 3,2 triệu đồng/m2
Cách tính diện tích xây dựng phần thô nhà phố trọn gói
Dưới đây, Nhà Mới Pro sẽ hướng dẫn cách tự tính diện tích xây dựng phần thô nhà phố trọn gói để các bạn tham khảo:
Đối với tính diện tích xây dựng tầng hầm
- Tầng hầm có chiều sâu dao động từ 1-1.3m: Chiếm khoảng 130% diện tích.
- Tầng hầm có chiều sâu dao động từ 1.3 – 1.5m: Chiếm khoảng 150% diện tích.
- Tầng hầm có chiều sâu dao động từ 1.5 – 1.8m: Chiếm khoảng 180% diện tích.
- Tầng hầm có chiều sâu dao động từ 1.8 – 2.1m: Chiếm khoảng 210% diện tích.
Cách tính diện tích xây dựng tầng hầm
Đối với tính diện tích xây dựng các loại móng
- Móng băng: Chiếm khoảng 50-60% diện tích xây dựng.
- Móng đơn: Chiếm khoảng 30-40% diện tích xây dựng.
- Móng cọc: Chiếm khoảng 40-50% diện tích xây dựng.
Đối với tính diện tích xây dựng các tầng
- Đối với các tầng, ban công, chuồng cu: Chiếm khoảng 100% diện tích.
- Tầng lửng phần diện tích xây dựng nhà ở: Chiếm khoảng 100% diện tích.
Đối với tính diện tích khoảng thông tầng
Dành cho khoảng thông tầng lửng, lỗ thông tầng, ô giếng trời nhà phố,…Cụ thể:
- Thông tầng diện tích lớn hơn 8m2: Chiếm khoảng 50% diện tích.
- Thông tầng diện tích dưới 8m2: Chiếm khoảng 100% diện tích.
Đối với tính diện tích sân nhà, sân thượng
- Sân thượng có giàn lam trang trí: Chiếm khoảng 55 – 60% diện tích.
- Sân thượng: Chiếm khoảng 40-50% diện tích.
- Sân nhà: Chiếm khoảng 40-50% diện tích.
Cách tính diện tích sân thượng, sân nhà
Đối với diện tích mái nhà
- Mái tôn và xà gồ nhà ở: Chiếm 25-30% diện tích.
- Mái BTCT: Chiếm khoảng 40-50% diện tích.
- Mái ngói kèo sắt hộp: Chiếm khoảng 60-70% diện tích mái.
- Mái ngói BTCT và dán ngói: Chiếm khoảng 90-100% diện tích mái.
Trên đây là bảng đơn giá thi công nhà phố Hà Nội phần thô và nhân công hoàn thiện theo m2 mà Nhà Mới Pro cập nhật mới nhất cho các bạn tham khảo. Nếu bạn đang muốn tìm đơn vị xây dựng thi công nhà ở uy tín, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được báo giá cụ thể nhé!